Tục ngữ/thành ngữ | Ý nghĩa | Hình ảnh |
Có thể trói chặt cả quỷ dữ bằng một cái khăn | Sự ngoan cố vượt trên tất cả |  |
Kẻ cắn cột | Kẻ đạo đức giả trong tôn giáo |  |
Đừng tin vào kẻ cầm lửa ở tay này và nước ở tay kia | Kẻ hai mặt và chuyên tạo rắc rối |  |
Đâm đầu vào tường | Cố gắng để đạt được điều không thể |  |
Một chân mang giày, một chân để trần | Sự cân bằng là điều tối quan trọng |  |
Con lợn nái kéo nút thùng | Sự cẩu thả sẽ đem lại thảm họa |  |
Đeo lục lạc cho mèo | Thực hiện một kế hoạch nguy hiểm hoặc phi thực tế |  |
Trang bị tận răng | Được trang bị đầy đủ |  |
Khoác áo giáp lên | Trở nên giận dữ |  |
Một người xén lông cừu, một người cạo lông heo | Một người có tất cả lợi thế, người còn lại không có gì |  |
Xén lông chứ đừng lột da | Đừng đẩy lợi thế của bạn đi quá xa |  |
Cá trích không chiên ở đây | Mọi việc không theo kế hoạch |  |
Chiên cả con cá trích chỉ vì bọc trứng cá | Làm rất nhiều chỉ để có được một ít |  |
Lấy mũ đội lên đầu | Nhận lấy trách nhiệm |  |
Cá trích bị treo lên bởi chính mang của nó | Bạn phải chịu trách nhiệm cho chính những hành động của mình |  |
Có nhiều điều đằng sau một con cá trích rỗng ruột | Khó hơn những gì bạn tưởng |  |
Khói có thể làm gì được sắt? | Không có ích gì khi cố gắng thay đổi điều không thể thay đổi |  |
Tìm chó trong nồi | Đến bữa tối quá muộn và thấy tất cả thức ăn đã hết |  |
Ngồi giữa hai chiếc ghế trong đống tro | Không quyết đoán |  |
Kẻ sờ gà mái | Phụ thuộc vào một kết quả không chắc chắn |  |
Cái kéo treo ở kia | Họ có thể lừa bạn |  |
Luôn gặm một cái xương | Liên tục nói về cùng một chủ đề |  |
Thắng thua phụ thuộc vào bài được chia | Tất cả là tùy vào cơ hội |  |
Thế giới bị lật ngược | Giá trị, đúng-sai, mọi thứ đều bị đảo lộn |  |
Để lại ít nhất một quả trứng trong ổ | Luôn có thứ gì đó dự phòng |  |
Đặt mông lên cả thế giới | Bất chấp tất cả |  |
Dắt mũi nhau | Đánh lừa nhau |  |
Súc sắc đã được thả | Đã ra quyết định |  |
Kẻ ngốc có lá bài tốt nhất | May mắn có thể vượt qua sự thông minh |  |
Nhìn qua kẽ ngón tay | Nhắm mắt làm ngơ |  |
Con dao được treo lên | Đưa ra một thách thức |  |
Những chiếc guốc gỗ được đặt ở kia | Chờ đợi vô ích |  |
Lòi ra cái chổi | Vui chơi trong khi ông chủ đi vắng |  |
Kết hôn dưới cán chổi | Sống cùng nhau mà không kết hôn |  |
Lợp mái bằng bánh gato | Rất giàu có |  |
Có một cái lỗ trên mái nhà | Không thông minh |  |
Một mái nhà cũ cần phải vá rất nhiều | Đồ cũ cần phải bảo dưỡng nhiều hơn |  |
Mái nhà có cốt vách | Có thể có kẻ nghe trộm |  |
Bị đau răng đằng sau tai | Giả ốm |  |
Tè hướng về phía mặt trăng | Lãng phí thời gian vào một nỗ lực vô ích |  |
Cái nồi được treo lên | Sự việc ngược lại với bản chất của nó |  |
Bắn mũi tên thứ hai để tìm mũi tên thứ nhất | Lặp lại một hành động ngốc nghếch |  |
Cạo râu cho kẻ ngốc mà không có bọt | Chơi khăm ai đó |  |
Hai kẻ ngốc trong cùng một mũ trùm đầu | Những kẻ ngớ ngẩn thích tụ họp với nhau |  |
Mọc ra ngoài cửa sổ | Không thể che dấu |  |
Chơi đàn trong cũi | Thu hút sự chú ý đến một hành động xấu hổ |  |
Khi cửa mở thì đàn lợn sẽ chạy vào ruộng ngô | Thảm họa xảy ra từ sự bất cẩn |  |
Khi lượng ngô giảm xuống thì số lợn tăng lên | Nếu một người được thì một người khác phải mất |  |
Chạy như mông bị lửa đốt | Ở trong hoàn cảnh khốn cùng |  |
Ăn lửa thì thải ra tia lửa | Đừng ngạc nhiên về kết quả nếu bạn đang cố thử một việc liều lĩnh nguy hiểm |  |
Treo áo choàng theo chiều gió | Sửa lại cách nhìn để phù hợp với quan điểm hiện tại |  |
Tung lông vào gió | Làm việc vô ích |  |
Theo dõi con cò | Lãng phí thời gian |  |
Cố gắng giết hai con ruồi bằng một lần đập | Cố gắng làm việc hiệu quả (tương đương với “Một mũi tên trúng hai đích”) |  |
Ngã từ con bò xuống con lừa | Rơi vào thời kỳ khó khăn |  |
Hôn chuông cửa | Xun xoe nịnh bợ |  |
Lau mông lên cửa | Đối xử một cách nhẹ nhàng |  |
Đi khắp nơi với gánh nặng trên vai | Tưởng tượng mọi thứ tệ hơn |  |
Người ăn xin thương xót kẻ ăn xin khác đang đứng trước cửa | Sợ cạnh tranh |  |
Bắt cá đằng sau lưới | Bỏ lỡ cơ hội |  |
Cá mập ăn cá nhỏ hơn | Điều người ta nói ra sẽ được nhận thức theo địa vị của người nói |  |
Không thấy ánh mặt trời chiếu trên mặt nước | Ghen tị với thành công của người khác |  |
Giống như hố xí trên một cái mương | Là điều hiển nhiên |  |
Bất kỳ ai cũng có thể nhìn xuyên qua tấm ván sồi nếu có một cái lỗ | Chẳng có ý nghĩa gì khi nói một điều hiển nhiên |  |
Họ đi ngoài qua cùng một lỗ | Họ là những người bạn không thể tách rời |  |
Ném tiền xuống nước | Lãng phí tiền bạc |  |
Một bức tường có vết nứt sẽ sớm sụp đổ | Bất cứ việc gì được quản lý kém sẽ sớm thất bại |  |
Không quan tâm nhà của ai đang cháy miễn là có thể sưởi ấm bằng ngọn lửa | Tận dụng mọi cơ hội bất chấp hậu quả đối với người khác |  |
Kéo súc gỗ | Bị người yêu lừa hoặc làm một nhiệm vụ vô nghĩa |  |
Bà già bỏ chạy vì sợ hãi | Một sự kiện bất ngờ có thể làm lộ ra những phẩm chất tiềm ẩn |  |
Phân ngựa không phải quả sung | Đừng để bị ngoại hình đánh lừa |  |
Nếu một kẻ mù dẫn đường cho một kẻ mù thì cả hai sẽ rơi vào trong mương | Được hướng dẫn bởi những kẻ dốt nát là điều vô nghĩa |  |
Cuộc hành trình vẫn chưa kết thúc khi người ta có thể nhận ra nhà thờ và tháp chuông | Đừng bỏ cuộc cho đến khi nhiệm vụ được hoàn thành |  |
Mọi thứ dù có được thêu dệt tốt thì cuối cùng cũng đến với mặt trời | Không gì có thể bị che dấu mãi mãi |  |
Giữ một con mắt lên cánh buồm | Để cảnh giác, hãy thận trọng |  |
Đi ngoài lên giá treo cổ | Không nao núng trước bất kỳ hình phạt nào |  |
Nơi nào có xác chết, ở đó có quạ | Nếu có thể đạt được lợi ích thì mọi người luôn tranh nhau đi trước |  |
Dễ dàng căng buồm trước gió | Không khó để đạt được mục tiêu nếu gặp điều kiện thuận lợi |  |
Ai biết tại sao ngỗng lại đi chân trần? | Luôn có một lí do cho tất cả mọi điều, mặc dù có thể không rõ ràng |  |
Tôi sẽ để ngỗng là ngỗng nếu tôi không có ý định trông giữ chúng | Không can thiệp vào những việc không phải mối quan tâm của bạn |  |
Xem gấu nhảy | Bị đói |  |
Gấu hoang thích tụ tập cùng nhau | Những người cùng địa vị thích đi cùng nhau hơn là với người ngoài |  |
Ném mũ ra khỏi hàng rào | Vứt bỏ một thứ mà không biết sau này có cần đến nó hay không |  |
Phát bệnh vì bơi ngược dòng | Rất khó để phản đối ý kiến chung |  |
Chiếc bình rơi xuống nước cho đến khi nó vỡ | Mọi thứ đều có giới hạn của nó |  |
Các dây đai rộng nhất được cắt từ tấm da của người khác | Một người sẽ rất nhanh đối với tiền của người khác |  |
Giữ đuôi lươn | Thực hiện một nhiệm vụ khó khăn |  |
Ngã xuyên qua một cái thúng | Sự dối trá của bạn bị bại lộ |  |
Bị treo giữa trời và đất | Ở trong một tình huống khó xử |  |
Giữ lại trứng gà và để trứng ngỗng đi | Đưa ra một quyết định tồi |  |
Ngáp trước miệng lò | Nỗ lực nhiều hơn bản thân có thể xử lý |  |
Vừa đủ để với từ một ổ bánh mì sang ổ còn lại | Sống khó khăn với ngân sách eo hẹp |  |
Một chiếc xẻng không có cán | Một thứ vô dụng |  |
Tìm kiếm chiếc rìu | Cố gắng tìm lí do để bào chữa |  |
Anh ta ở đây cùng với cái đèn của mình | Cuối cùng cũng có cơ hội để thể hiện tài năng |  |
Một chiếc rìu có cán | Một thứ hoàn chỉnh |  |
Người đã làm đổ cháo thì không thể vét lại tất cả | Một khi làm điều gì đó thì nó không thể đảo ngược |  |
Chọc gậy bánh xe | Tạo ra trở ngại để phá hủy kế hoạch của người khác |  |
Tình yêu nằm ở phía treo túi tiền | Có loại tình yêu có thể mua được |  |
Kéo để có được đầu dài nhất | Cố gắng giành lợi thế |  |
Đứng trong ánh sáng của chính mình | Hành xử trái ngược với hạnh phúc hay lợi thế của mình |  |
Không ai tìm kiếm người khác trong bếp lò nếu chính bản thân họ chưa từng ở đó | Tưởng tượng ra sự xấu xa của người khác chính là một hành động xấu xa của chính mình |  |
Để trái đất quay trên đầu ngón tay | Có mọi lợi thế |  |
Gắn râu vào mặt Chúa | Thầy tu báng bổ lợi dụng danh nghĩa của Chúa để lừa dối |  |
Phải hạ mình để có thể leo lên trong thế giới này | Để thành công thì một người phải sẵn sàng hy sinh |  |
Thả hoa hồng trước mặt heo | Lãng phí công sức vào những điều không đáng |  |
Lấp giếng sau khi con bê đã chết đuối | Mất bò mới lo làm chuồng |  |
Nhẹ nhàng như một con cừu non | Một người bình tĩnh hoặc nhẹ nhàng một cách khác thường |  |
Cô ta khoác tấm áo choàng xanh cho chồng | Cô ta lừa dối chồng |  |
Đề phòng con chó đen để nó không chạy vào giữa | Lưu ý để sự việc không đi sai |  |
Một người thổi lên con quay đã dừng mà người khác quay | Cả hai đều lan truyền tin đồn |  |
Đựng ban ngày trong một cái giỏ | Lãng phí thời gian |  |
Giữ nến cho quỷ dữ | Bợ đỡ và kết bạn bừa bãi |  |
Thú tội với quỷ dữ | Tiết lộ bí mật cho kẻ thù |  |
Con lợn bị đâm xuyên qua bụng | Một định kiến hoặc những gì đã làm sẽ không thể đảo ngược |  |
Hai con chó với một khúc xương ít khi hòa thuận | Tranh luận về một chủ đề duy nhất |  |
Nếu hai con chỏ mải mê dành xương, con chó khác sẽ giành mất | Cùng một lúc phải lo nhiều thứ |  |
Một cái môi hớt bọt | Là kẻ ăn bám hoặc bòn rút |  |
Một chiếc đĩa đẹp có gì tốt nếu không có gì nằm trên nó | Vẻ đẹp không làm nên thực chất |  |
Cáo và cò ăn tối cùng nhau | Hai kẻ lừa lọc luôn giữ lợi thế của chúng trong tâm trí |  |
Thổi vào tai | Lan truyền tin đồn |  |
Ghi lại món nợ | Nợ ân nghĩa của ai |  |
Thịt trên cái xiên phải được quay | Một số thứ cụ thể cần thường xuyên chú ý |  |
Anh ta không quay cái xiên | Anh ta bất hợp tác |  |
Ngồi trên than nóng | Thiếu kiên nhẫn |  |
Bắt cá mà không có lưới | Hưởng lợi từ công việc của người khác |  |