Bộ GTVT quy định mới về dữ liệu đăng kiểm ô tô, xe máy
- Kim Long
- •
Theo quy định mới, cơ sở dữ liệu đăng kiểm phương tiện ô tô, xe máy hay các loại phương tiện tàu thuỷ, đường sắt và đường sắt đô thị phải thể hiện các thông tin như nguồn gốc, giấy chứng nhận, năm sản xuất.
- Hà Nội: Một Trung tâm Đăng kiểm thu bất chính trung bình từ 6-8 triệu/ngày
- Sai phạm tại Cục Đăng kiểm: ‘Có thay 100% cán bộ cũng phải làm, hư quá rồi’
Từ ngày 1/2/2023, Thông tư 28/2022 của Bộ GTVT chính thức có hiệu lực.
Thông tư này quy định về các hoạt động: tạo lập, cập nhật, quản lý, duy trì, kết nối, chia sẻ, sử dụng và an toàn thông tin dữ liệu đăng kiểm.
Theo đó, thông tin dữ liệu đăng kiểm phương tiện GTVT (xe ô tô, xe mô tô, xe máy…), xe máy chuyên dùng, tàu biển, phương tiện thủy, phương tiện đường sắt thuộc phạm vi quản lý của Bộ GTVT được kết nối vào cơ sở dữ liệu dùng chung và chia sẻ cho các cơ quan, tổ chức và chủ sở hữu phương tiện.
Việc kết nối, chia sẻ và tiếp nhận thông tin hồ sơ dữ liệu đăng kiểm phương tiện được thực hiện thông qua môi trường điện tử trực tuyến, văn bản.
Đối với xe ô tô, dữ liệu thông tin đăng kiểm tối thiểu được chia sẻ gồm: biển số xe, nơi đăng ký, nhãn hiệu, số động cơ, nước và năm sản xuất, số người được phép chở, khối lượng cho phép tham gia giao thông, ngày đăng kiểm, số quản lý đăng kiểm…).
STT | Tên thông tin | Ghi chú |
1 | Số quản lý | Số quản lý của phương tiện trong dữ liệu kiểm định |
2 | Biển số xe | Biển số đăng kí cấp cho xe cơ giới |
3 | Nơi đăng ký | Địa phương nơi đăng ký biển số |
4 | Tình trạng phương tiện | Tình trạng khi lập hồ sơ (chưa qua sử dụng/đã qua sử dụng) |
5 | Ngày đăng kiểm | Ngày đăng kiểm phương tiện gần nhất |
6 | Hạn đăng kiểm | Ngày hết hạn đăng kiểm gần nhất |
7 | Nước sản xuất | Nước sản xuất của phương tiện |
8 | Năm sản xuất | Năm sản xuất của phương tiện |
9 | Năm hết niên hạn | Niên hạn sử dụng của phương tiện |
10 | Số động cơ | Còn gọi là số máy (được đóng trên thân động cơ) |
11 | Số khung | |
12 | Số VIN | Số nhận dạng của xe |
13 | Nhãn hiệu | |
14 | Số loại | Tên thương mại và số loại (VD: HIACE RZH114L-BRKRS) |
15 | Số chỗ ngồi | |
16 | Số chỗ nằm | |
17 | Số chỗ đứng | |
18 | Khối lượng bản thân | Khối lượng của xe hoàn chỉnh (đơn vị: kg) |
19 | Khối lượng hàng hoá thiết kế | Khối lượng hàng hoá được chuyên chở theo thiết kế của nhà sản xuất (đơn vị: kg) |
20 | Khối lượng hàng hoá cho phép tham gia giao thông | Khối lượng hàng hóa được chuyên chở cho phép tham gia giao thông theo quy định của cơ quan quản lý đường bộ (đơn vị: kg) |
21 | Khối lượng toàn bộ thiết kế | Khối lượng toàn bộ theo thiết kế của nhà sản xuất (đơn vị: kg) |
22 | Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông | Khối lượng toàn bộ cho phép tham gia giao thông theo quy định của cơ quan quản lý đường bộ (đơn vị: kg) |
23 | Kích thước bao | Kích thước chiều dài toàn bộ, chiều rộng toàn bộ, chiều cao toàn bộ của toàn xe theo tài liệu kỹ thuật |
24 | Kích thước lòng thùng hàng | Kích thước chiều dài, chiều rộng, chiều cao của lòng thùng xe (đơn vị: mm) |
25 | Dung tích động cơ | Thể tích làm việc của động cơ (đơn vị cm3) |
26 | Nguồn gốc | Nguồn gốc là xe sản xuất lắp ráp trong nước hay nhập khẩu |
27 | Số Giấy chứng nhận | Số giấy chứng nhận kiểu loại đối với xe sản xuất trong nước hoặc số chứng chỉ đối với xe nhập khẩu |
28 | Ngày cấp giấy chứng nhận | Ngày cấp giấy chứng nhận theo thứ tự số 27 |
Đối với xe mô tô, xe gắn máy, dữ liệu thông tin tối thiểu được chia sẻ gồm: nguồn gốc (xe sản xuất lắp ráp trong nước hay nhập khẩu), số giấy chứng nhận (số chứng nhận kiểu loại đối với xe trong nước hoặc số chứng chỉ đối với xe nhập khẩu), ngày tháng cấp giấy chứng nhận, năm sản xuất, tên thương mại, số khung, số máy, công suất, thể tích máy…).
STT | Tên thông tin | Ghi chú |
1 | Nguồn gốc | Nguồn gốc là xe sản xuất lắp ráp trong nước hay nhập khẩu |
2 | Số giấy chứng nhận | Số giấy chứng nhận kiểu loại đối với xe sản xuất trong nước hoặc số chứng chỉ đối với xe nhập khẩu |
3 | Ngày cấp giấy chứng nhận | (ngày/tháng/năm) |
4 | Nhãn hiệu | |
5 | Tên thương mại | |
6 | Mã kiểu loại | |
7 | Năm sản xuất | Năm sản xuất phương tiện |
8 | Nước sản xuất | Nước sản xuất phương tiện |
9 | Số khung | |
10 | Số động cơ | Còn gọi là số máy |
11 | Màu sơn | |
12 | Thể tích | Thể tích làm việc (đơn vị cm3) |
13 | Công suất động cơ | Công suất động cơ (đơn vị: kW) |
Cơ sở dữ liệu đăng kiểm phương tiện được đơn vị đăng kiểm tạo lập, cập nhật lên hệ thống dữ liệu và Cục Đăng kiểm Việt Nam tích hợp, kết nối, chia sẻ vào cơ sở dữ liệu dùng chung của Bộ GTVT.
Đối tượng được cung cấp, chia sẻ dữ liệu đăng kiểm gồm: các cơ quan phục vụ công tác quản lý Nhà nước; chủ sở hữu hoặc người quản lý phương tiện hợp pháp; các tổ chức, cá nhân khác khi có yêu cầu.
Đối với chủ phương tiện, có thể tra thông tin dữ liệu đăng kiểm qua Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam (không cần cấp tài khoản, mã khóa); được đề nghị Cục Đăng kiểm Việt Nam, đơn vị đăng kiểm cấp thông tin dưới dạng văn bản (nội dung đề nghị nêu rõ mục đích sử dụng và các phương tiện có nhu cầu được chia sẻ), song phải trả phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Theo Cục Đăng kiểm Việt Nam, vài năm qua, dữ liệu đăng kiểm xe ô tô đang lưu hành đã được chia sẻ trực tuyến cho các cơ quan quản lý Nhà nước (CSGT, Sở GTVT…), đơn vị đăng kiểm và chủ phương tiện qua trang điện tử của Cục.
Đối với chủ phương tiện, để tra cứu thông tin trực tuyến chỉ cần nhập đúng tên biển số xe, mã số trên giấy chứng nhận (tem) đăng kiểm là có thể tra cứu dữ liệu kiểm định phương tiện.
Người dùng có thể truy cập đường link http://app.vr.org.vn/ptpublic/ThongtinptPublic.aspx và điền thông tin theo hướng dẫn, có thể tra được các thông số như loại phương tiện, số khung, số máy, ngày kiểm định, ngày nộp phí, số biên lai…
Kim Long
Từ khóa Bộ GTVT Cục đăng kiểm Việt Nam Dòng sự kiện Thông tư 28 dữ liệu đăng kiểm