Trường THPT Phan Huy Chú (Đống Đa, Hà Nội) là trường công có mức thu học phí cao nhất, với 6,1 triệu đồng/tháng.

r hoc phi truong cong o ha noi cao nhat 61 trieu dong thang
Trường THPT Phan Huy Chú (Đống Đa, Hà Nội). (Ảnh: google-maps)

Tại kỳ họp thứ 18 được tổ chức sáng 4/10, HĐND TP. Hà Nội đã thông qua Nghị quyết quy định mức thu học phí đối với các cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập tự bảo đảm chi thường xuyên; cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông công lập chất lượng cao của Hà Nội năm học 2024-2025.

Theo đó, nhóm công lập tự chủ tài chính gồm hai trường là Mầm non Linh Đàm, THPT Hoàng Cầu; nhóm chất lượng cao gồm 17 trường.

Mức học phí thấp nhất là 1,81 triệu đồng/tháng, áp dụng với khối 10 và 11 trường Hoàng Cầu, khối 12 thu 1,97 triệu đồng/tháng. So với năm ngoái, học phí của trường tăng 8%.

Những trường còn lại đều thu học phí trên 2 triệu đồng/tháng. Trong đó, THPT Phan Huy Chú (quận Đống Đa) cao nhất với 6,1 triệu đồng/tháng. Mức này tương tự năm học trước, song đã giảm 10% so với kế hoạch dự kiến hồi tháng 7.

Những trường có học phí từ 5 triệu đồng mỗi tháng trở lên, áp dụng với một số nhóm lớp, gồm: Mầm non đô thị Sài Đồng, Mầm non 20-10, Mầm non đô thị Việt Hưng, Tiểu học đô thị Sài Đồng…

Khi học trực tuyến, các trường thu 75% học phí theo mức nói trên. Nếu học trực tiếp và trực tuyến trong cùng tháng, hình thức học nào trên 14 ngày thì thu học phí theo hình thức đó.

Hà Nội hiện có 17 trường công chất lượng cao. Những trường này gần như phải tự chủ chi thường xuyên (lương, sửa chữa cơ sở vật chất…), được tuyển trái tuyến, có thể thi tuyển. Sĩ số lớp đạt chuẩn (35-45 học sinh, tùy bậc học).

Trong khi đó, học phí với trường công bình thường từ 19.000 đến 217.000 đồng, duy trì từ năm 2021 đến nay. Thành phố chưa dự thảo học phí năm học tới.

TTTên đơn vịHọc phí năm học 2024-2025
ACơ sở giáo dục công lập tự bảo đảm chi thường xuyên
1Trường Mầm non Linh Đàm
1.1Nhà trẻ2,5
1.2Mẫu giáo2,4
2Trường Trung học phổ thông Hoàng Cầu
2.1Khối 10, 111,81
2.2Khối 121,97
BCơ sở giáo dục công lập chất lượng cao
1Trường Mầm non đô thị Sài Đồng
1.1Nhà trẻ 12-18 tháng5,1
1.2Nhà trẻ 24-36 tháng; Mẫu giáo4,3
2Trường Mầm non 20-105,1
3Trường Mầm non đô thị Việt Hưng
3.1Mẫu giáo (5 buổi tiếng Anh/tuần)5,1
3.2Nhà trẻ; Mẫu giáo (3 buổi tiếng Anh/tuần)3,8
4Trường Mầm non Việt Bun
4.1Nhà trẻ3,85
4.2Mẫu giáo3,65
5Trường Mầm non B
5.1Nhà trẻ (18-24 tháng)4,5
5.2Nhà trẻ (24-36 tháng)4,3
5.3Mẫu giáo (3 buổi tiếng Anh/tuần)3,3
5.4Mẫu giáo (5 buổi tiếng Anh/tuần)4,8
6Trường Mầm non Việt Triều Hữu nghị
6.1Nhà trẻ (18-24 tháng); Mẫu giáo (5 buổi tiếng Anh/tuần)5,1
6.2Nhà trẻ (24-36 tháng); Mẫu giáo (3 buổi tiếng Anh/tuần)4,3
7Trường Mầm non Mai Dịch
7.1Nhà trẻ (18-24 tháng); Mẫu giáo (3 buổi tiếng Anh/tuần)4
7.2Nhà trẻ (24-36 tháng)3,8
7.3Mẫu giáo (5 buổi tiếng Anh/tuần)4,6
8Trường Tiểu học Nam Từ Liêm
8.1Khối 1, 2, 3, 44,65
8.2Khối 54,15
9Trường Tiểu học đô thị Sài Đồng
9.1Khối 15
9.2Khối 24,75
9.3Khối 34,5
9.4Khối 4, 54,35
10Trường Tiểu học Tràng An
10.1Khối 1, 2, 3, 43,7
10.2Khối 53,3
11Trường Trung học cơ sở Nam Từ Liêm4,02
12Trường Trung học cơ sở Cầu Giấy3,3
13Trường Trung học cơ sở Thanh Xuân
13.1Khối 6, 7, 84
13.2Khối 93,7
14Trường Trung học cơ sở Chu Văn An – Long Biên3,9
15Trường Trung học cơ sở Lê Lợi4,05
16Trường Trung học phổ thông Phan Huy Chú – Đống Đa6,1
17Trường Trung học phổ thông Lê Lợi
17.1Lớp chất lượng cao3
17.2Lớp chất lượng cao tăng cường tiếng Anh3,9
Học phí năm học 2024-2025 của 19 trường công lập tự chủ, chất lượng cao của Hà Nội (đơn vị: triệu đồng/học sinh/tháng)

Minh Long